Thông tin về khí N2O tinh khiết

Thường được sử dụng với các khí khác thành hỗn hợp (Ví dụ N2O 50%/O2 50%) gây mê hoặc nguyên chất dùng để phẫu thật lạnh sâu ( Cryo)

Thông tin về khí N2O tinh khiết
Nitrous Oxide (N2O)
Nitrous Oxide N2O là chất khí gây mê không màu với mùi vị ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1.5 lần.
Khí Nitrous Oxide không cháy nhưng có tính Oxy hóa và khuyến khích các chất cháy, nó không duy trì sự sống và có thể gây ngạt do thay thế không khí.
Khí Nitrous Oxide được nạp trong các bình thép ở dạng khí hóa lỏng với áp suất bay hơi 54.2 Bar ở nhiệt độ 210C.
Ứng dụng:
Thường được sử dụng với các khí khác thành hỗn hợp (Ví dụ N2O 50%/O2 50%) gây mê hoặc nguyên chất dùng để phẫu thật lạnh sâu ( Cryo)
Đặc tính:
Các nguy cơ chính: Khuyến khích sự cháy rất mạnh, gây ngạt nhanh chóng;
Giới hạn nổ: Không
Khả năng gây cháy: tính Oxy hóa cao
Mùi: ngọt nhẹ
Phân tử lượng: 44.013
Dung tích riêng ở 200C: 0.54 M3/Kg
Tỷ trọng riêng (Không khí = 1) ở 2000C: 1.53
Nhiệt độ tới hạn: 3700C
Áp suất tới hạn: 74.0 bar
Chất lượng: N2O 2.5
Hình thức cung cấp: bằng chai khí cao áp: 5L, 10L, 40L
- Thông tin cần biết về khí SF6
- Những lưu ý khi sử dụng chai nén khí công nghiệp
- Tác động của khí NO2 đến tầng khí quyển
- Đặc điểm và ứng dụng của khí Amoniac
- Những ưu điểm khi sử dụng khí CO2 trong phẫu thuật nội soi
- Khí Heli có gây nguy hiểm?
- Tại sao cần bảo vệ Magie nóng chảy?
- Phương pháp thu hồi khí CO2 trong tự nhiên
- Ứng dụng của khí CO2 trong khai thác thủy sản
- Những ứng dụng của khí trộn Hydro-Oxy
- Ứng dụng của khí NO2 tinh khiết
- Những điều cần biết về khí CO2
- Những ứng dụng của CO2 rắn
- Những lưu ý khi vận chuyển khí nén công nghiệp
- Những lưu ý khi bảo quản khí công nghiệp
- Kinh nghiệm sử dụng khí công nghiệp an toàn
- Những lưu ý khi vận chuyển và bảo quản khí CO2
- Những lưu ý khi sử dụng khí Axetylen
- Tìm hiểu khí oxy thở tại nhà
- Những thông tin cần biết về khí N2O